Category Archives: TMC ERP ONLINE

Biến động điểm chuẩn lớp 10 ở TP HCM ba năm qua

Điểm chuẩn lớp 10 ở TP HCM ba năm qua thường từ 10,5 đến 25,5/30, dẫn đầu là trường Nguyễn Thượng Hiền, học sinh đạt trung bình trên 8 điểm mỗi môn mới đỗ.

Từ năm 2022, thành phố tính điểm xét tuyển vào lớp 10 là tổng điểm ba môn Toán, Văn, Anh hệ số 1 cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Ba năm qua, điểm chuẩn vào THPT Nguyễn Thượng Hiền luôn dẫn đầu với 24 điểm trở lên. Các gương mặt quen thuộc trong top 10 thường lấy mức trên 22 điểm, như THPT Nguyễn Hữu Huân, Gia Định, Nguyễn Thị Minh Khai, Phú Nhuận, Mạc Đĩnh Chi, Lê Quý Đôn, Nguyễn Hữu Cầu.

Thấp nhất thành phố là các trường ở hai huyện ngoại thành Cần Giờ và Bình Chánh. Trong đó, điểm chuẩn lớp 10 các trường huyện Cần Giờ nhiều năm qua “dậm chân tại chỗ” với mức 10,5.

Năm 2023, hơn 80 trường tăng điểm chuẩn so với năm 2022, mức phổ biến là 0,25-2 điểm. Nhưng năm ngoái, đa số các trường giảm với mức tương tự.

Biến động điểm chuẩn lớp 10 của TP HCM từ năm 2022 đến 2024:

TT Trường THPT Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024
Quận 1
1 Trưng Vương 21 21,5 21
2 Bùi Thị Xuân 22,25 23,5 22,25
3 Ten Lơ Man 17,75 18,25 18,25
4 Năng khiếu TDTT 12 13,5 13
5 Lương Thế Vinh 21 20,25 20,5
6 THCS-THPT Trần Đại Nghĩa 20
Quận 3
7 Lê Quý Đôn 22,25 23,25 22,5
8 Nguyễn Thị Minh Khai 23,25 24,25 23,25
9 Lê Thị Hồng Gấm 13,5 14,25 14,75
10 Marie Curie 19,5 20 19,75
11 Nguyễn Thị Diệu 16 15,5 15,25
Quận 4
12 Nguyễn Trãi 13 13,25 13,75
13 Nguyễn Hữu Thọ 15 16,25 16
Quận 5
14 Trung học Thực hành ĐH Sài Gòn 20,75 21,75 21
15 Hùng Vương 18,25 19,25 18,25
16 Trung học thực hành – ĐHSP 19,75 22,5 23
17 Trần Khai Nguyên 20,25 21,25 19,75
18 Trần Hữu Trang 14 14,25 13,75
Quận 6
19 Mạc Đĩnh Chi 22,75 23,25 22,5
20 Bình Phú 19,5 21 19,5
21 Nguyễn Tất Thành 16,75 17,75 17
22 Phạm Phú Thứ 15 15,5 14,75
Quận 7
23 Lê Thánh Tôn 17 18,5 17,25
24 Tân Phong 13,5 13,75 14
25 Ngô Quyền 19,75 20,25 18,75
26 Nam Sài Gòn 18,75 20,25 20,25
Quận 8
27 Lương Văn Can 12 13,5 13,5
28 Ngô Gia Tự 12,5 12 14
29 Tạ Quang Bửu 15 14,25 15,25
30 Nguyễn Văn Linh 10,5 11,25 11,25
31 Võ Văn Kiệt 16 16,25 16,5
32 Chuyên Năng khiếu
TDTT Nguyễn Thị Định
13 13,25 13
TP Thủ Đức
33 Giồng Ông Tố 17,5 18,5 16,75
34 Thủ Thiêm 13,75 14,5 14
35 Nguyễn Huệ 15,5 17 15,25
36 Phước Long 16,75 18,5 16,25
37 Long Trường 11 12,25 12
38 Nguyễn Văn Tăng 10,75 11,75 11
39 Dương Văn Thì 14 16,25 14,75
40 Nguyễn Hữu Huân 23,25 23,75 23,25
41 Thủ Đức 20,5 21,5 20,5
42 Tam Phú 17,25 19 18
43 Hiệp Bình 14,5 15 14
44 Đào Sơn Tây 12 12,75 13,5
45 Linh Trung 14,5 15,5 15
46 Bình Chiểu 12,5 13,25 14
Quận 10
47 Nguyễn Khuyến 17,5 19,5 18,25
48 Nguyễn Du 20,5 21,25 19,5
49 Nguyễn An Ninh 14,75 15 15,25
50 THCS-THPT Diên Hồng 14 15,25 15
51 THCS-THPT Sương Nguyệt Anh 13,75 13,5 14,25
Quận 11
52 Nguyễn Hiền 18,5 19 19,75
53 Trần Quang Khải 16 17 16,75
54 Nam Kỳ Khởi Nghĩa 15,75 15,5 15,5
Quận 12
55 Võ Trường Toản 20,75 21,25 20,75
56 Trường Chinh 17,75 18,25 18
57 Thạnh Lộc 16 16,5 16,25
Quận Bình Thạnh
58 Thanh Đa 14,75 14,75 15
59 Võ Thị Sáu 19,75 21 19,5
60 Gia Định 23 24,5 23
61 Phan Đăng Lưu 14,5 15,75 16
62 Trần Văn Giàu 15,75 17,25 17,25
63 Hoàng Hoa Thám 18,5 19,25 18,25
Quận Gò Vấp
64 Gò Vấp 16,5 17,25 16,5
65 Nguyễn Công Trứ 20 21,25 20,25
66 Trần Hưng Đạo 19,5 20,5 19,75
67 Nguyễn Trung Trực 17 18,25 17,25
Quận Phú Nhuận
68 Phú Nhuận 22,5 23,5 22,5
69 Hàn Thuyên 15,25 15,25 15,25
Quận Tân Bình
70 Tân Bình 19 20,25 19,5
71 Nguyễn Chí Thanh 20 20,25 18,25
72 Nguyễn Thượng Hiền 24,25 25,5 24,25
73 Nguyễn Thái Bình 17,75 17,25 17
Quận Tân Phú
74 Trần Phú 22,75 23,5 23,25
75 Tây Thạnh 21 21,75 21
76 Lê Trọng Tấn 19 20,25 19,5
Quận Bình Tân
77 Vĩnh Lộc 16,25 17 16,5
78 Nguyễn Hữu Cảnh 17,5 19 18
79 Bình Hưng Hòa 17,25 18,25 18,5
80 Bình Tân 14,5 15,25 15
81 An Lạc 15 15,75 15,25
Huyện Bình Chánh
82 Bình Chánh 11 12 13,5
83 Tân Túc 12 12,75 14
84 Vĩnh Lộc B 13,5 14,25 15,75
85 Năng khiếu TDTT Bình Chánh 11 11,5 14
86 Phong Phú 10,5 11 12,5
87 Lê Minh Xuân 14 13,25 15
88 Đa Phước 10,5 10,5 11,5
Huyện Cần Giờ
89 THCS-THPT Thạnh An 10,5 10,5
90 Bình Khánh 10,5 10,5 10,5
91 Cần Thạnh 10,5 10,5 10,5
92 An Nghĩa 10,5 10,5 10,5
Huyện Củ Chi
93 Củ Chi 15 14,75 16,25
94 Quang Trung 12 11,25 13
95 An Nhơn Tây 10,5 10,5 11,5
96 Trung Phú 12,75 14,75 15,5
97 Trung Lập 10,5 10,5 11,75
98 Phú Hòa 12 12 13,5
99 Tân Thông Hội 13 14 14,75
Huyện Hóc Môn
100 Nguyễn Hữu Cầu 22 23 22,5
101 Lý Thường Kiệt 19 19,75 19,75
102 Bà Điểm 17,75 18,75 18,5
103 Nguyễn Văn Cừ 14,5 15 16,5
104 Nguyễn Hữu Tiến 17 18 18
105 Phạm Văn Sáng 15,5 16,25 16,75
106 Hồ Thị Bi 15 16,5 17,5
Huyện Nhà Bè
107 Long Thới 12,75 12,75 12,25
108 Phước Kiển 12 11,25 12,75
109 Dương Văn Dương 13 13 13

Năm 2025, TP HCM tuyển hơn 70.000 học sinh vào lớp 10 công lập, tương đương khoảng 79% số tốt nghiệp THCS. Tuy nhiên, do số học sinh lớp 9 năm nay ít hơn, nên tổng chỉ tiêu thấp hơn năm ngoái khoảng 7.000 em.

Kỳ thi vào lớp 10 công lập của TP HCM diễn ra ngày 6-7/6. Thí sinh làm ba bài thi Toán, Văn (120 phút), Ngoại ngữ (90 phút). Nếu đăng ký vào trường chuyên, các em làm thêm bài thi môn chuyên (150 phút).

Học sinh được đăng ký tối đa 8 nguyện vọng. Điểm xét tuyển vào các lớp đại trà là tổng điểm ba môn cộng điểm khuyến khích, ưu tiên (nếu có). Với các lớp chuyên, công thức là tổng điểm ba môn nói trên theo hệ số 1, cộng điểm bài thi môn chuyên hệ số 2.

Riêng trung tâm giáo dục thường xuyên, THCS-THPT Thạnh An của huyện Cần Giờ, xét tuyển bằng học bạ.

Bài toán mẫu

Bài toán 1:

Giải hệ phương trình theo phương pháp thế, cộng đại số:

\[\begin{cases} 3x+y=5 (1) \\ x-2y=-3 (2) \end{cases}\]

\[<=>3(2y-3)+y=5 \\ <=> 6y-9+y=5 \\<=> 7y=14 <> y=2 => x = 2.2-3 =1\] => x=1;y=2

Bài toán 2:

Giải hệ phương trình theo phương pháp thế, cộng đại số:

\[\begin{cases} 3x+y=5 (1) \\ x-2y=-3 (2) \end{cases}\]

\[<=>3(2y-3)+y=5 \\ <=> 6y-9+y=5 \\<=> 7y=14 <> y=2 => x = 2.2-3 =1\] => x=1;y=2

Bài toán 3:

Giải hệ phương trình dựa trên hệ phương trình đối xứng loại 1:

\[\begin{cases} x+y=S (1) \\ xy=P (2) \end{cases}\]

điều kiện để có nghiệm S>=4P

\[\begin{cases} x^2+y^2+xy=3 (1) \\ x+y=2 (2) \end{cases}\]

\[\begin{cases} {(x+y)}^2-xy=3 (1) \\ x+y=2 (2) \end{cases}\]

Đặt:

\[\begin{cases} (x+y)=S \\ xy=P (2) \end{cases}\] điều kiện S>=4P ta có:

\[\begin{cases} S^2-P=3 (1) \\ S=2 (2) \end{cases}\]

\[\begin{cases} 4-P=3 (1) \\ S=2  (2) \end{cases}\]

\[\begin{cases} P=1 (1) \\ S=2  (2) \end{cases}\] thoả mãn điều kiện có nghiệm

X là nghiệm của

\[\begin{align*}X^2-SX+P=0\\X^2-2X+1 =0 \end{align*}\]

X là nghiệm của

\[ X-1 =0 => X=1;Y=1\]

\[\begin{cases} x^2+y^2=65 (1) \\ x^2y+x^2-2x-12=0 (2) \end{cases}\]

\[{y}^{ax-b}_{ax+b}\]

 

 

 

 

Bài thơ học 3000 từ vựng tiếng dễ dàng như ăn kẹo

Hello có nghĩa xin chào

Goodbye tạm biệt, thì thào Whisper
Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ
Thấy cô gái đẹp See girl beautiful
I want tôi muốn, kiss hôn
Lip môi, Eyes mắt … sướng rồi … oh yeah!
Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don’t xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui thích, cái sừng là horn
Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, một vài là some
Đứng stand, look ngó, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch người yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
Fund vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
Burry có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta

Xe hơi du lịch là car

Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam
Thousand là đúng…mười trăm
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, bridge cầu, pond ao
Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sỹ, cái đài radio
A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, nói thầm whisper
What time là hỏi mấy giờ
Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
To steal tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng
Exam thi cử, cái bằng licence…
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp thường thường so so
Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream thì có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng , thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Short là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ , cái tù là jail
Duck là vịt , pig là heo

Rich là giàu có , còn nghèo là poor

Crab thì có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó , còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì , cô
Chair là cái ghế, cái hồ là pool
Late là muộn , sớm là soon
Hospital bệnh viện , school là trường
Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
Region có nghĩa là miền,
Interrupted gián đoạn còn liền next to.
Coins dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money.
Here chỉ dùng để chỉ tại đây,
A moment một lát còn ngay right now,
Brothers-in-law đồng hao.
Farm-work đồng áng, đồng bào Fellow- countryman
Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open-handed hào phóng còn hèn là mean.
Vẫn còn dùng chữ still,
Kỹ năng là chữ skill khó gì!
Gold là vàng, graphite than chì.
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel

Stupid có nghĩa là khờ,

Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá , a few một vài
Right là đúng , wrong là sai
Chess là cờ tướng , đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow
Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành
White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ , học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bướm, bee là con ong
River có nghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên,

Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

A song chỉ một bài ca.
Ngôi sao dùng chữ star, có liền
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc , còn tiền money
Biscuit thì là bánh quy
Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper
Kẻ gi.ết người là killer
Cảnh sát police, lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail
Follow có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có nghĩa ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program
Hear là nghe watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô
City thành phố , local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden

Chốc lát là chữ moment

Fish là con cá , chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ , great writer văn hào
Tall thì có nghĩa là cao
Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle là bác, elders cô.
Shy mắc cỡ, coarse là thô.
Come on có nghĩa mời vô,
Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.
Bầu trời thường gọi sky,
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fully là đủ, nửa vời by halves
Ở lại dùng chữ stay,
Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
Tomorrow có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh hình là photo
Động vật là animal
Big là to lớn , little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine
Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Mouse con chuột , bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời , chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà house owner
Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit , enter đi vào
Up lên còn xuống là down
Beside bên cạnh , about khoảng chừng
Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển , rừng là jungle

Silly là kẻ dại khờ,

Khôn ngoan smart, đù đờ luggish
Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ window Special đặc biệt normal thường thôi
Lazy… làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on,
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!
Cằm CHIN có BEARD là râu
RAZOR dao cạo, HEAD đầu, da SKIN
THOUSAND thì gọi là nghìn
BILLION là tỷ, LOOK nhìn , rồi THEN
LOVE MONEY quý đồng tiền
Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL
WINDY RAIN STORM bão bùng
MIDNIGHT bán dạ, anh hùng HERO
COME ON xin cứ nhào vô
NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES
Con cò STORKE, FLY bay
Mây CLOUD, AT ở, BLUE SKY xanh trời
OH! MY GOD…! Ối! Trời ơi
MIND YOU. Lưu ý WORD lời nói say
HERE AND THERE, đó cùng đây
TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn
Cô đơn ta dịch ALONE
Anh văn ENGLISH , nỗi buồn SORROW
Muốn yêu là WANT TO LOVE
OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN
EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn
EASY TO FORGET dễ quên
BECAUSE là bởi … cho nên , DUMP đần
VIETNAMESE , người nước Nam NEED TO KNOW… biết nó cần lắm thay
SINCE từ, BEFORE trước, NOW nay
Đèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi
SORRY thương xót, ME tôi
PLEASE DON”T LAUGH đừng cười, làm ơn
FAR Xa, NEAR gọi là gần
WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương
SO CUTE là quá dễ thương
SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY
SKINNY ốm nhách, FAT: phì
FIGHTING: chiến đấu, quá lỳ STUBBORN
COTTON ta dịch bông gòn
A WELL là giếng, đường mòn là TRAIL
POEM có nghĩa làm thơ,
POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.
ONEWAY nghĩa nó một chiều,
THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.
Của tôi có nghĩa là MINE,
TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm
TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,
DRYER máy sấy, đắm chìm TO SINK.
FEELING cảm giác, nghĩ THINK
PRINT có nghĩa là in, DARK mờ
LETTER có nghĩa lá thơ,
TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.
CLOCK là cái đồng hồ,
CROWN vương miện, mã mồ GRAVE.
KING vua, nói nhảm TO RAVE,
BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.
SCHOOL nghĩa nó là trường,
LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.
Station trạm GARE nhà ga
FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cá chua
EVEN huề, WIN thắng, LOSE thua
TURTLE là một con rùa
SHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càng
COMPLETE là được hoàn toàn
FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi
LEPER là một người cùi
CLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY
IN DANGER bị lâm nguy
Giải phẫu nhỏ là SURGERY đúng rồi
NO MORE ta dịch là thôi
AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY
Phô mai ta dịch là CHEESE
CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE
ORANGE cam, táo APPLE
JACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rau
CUSTARD-APPLE mãng cầu
PRUNE là trái táo tàu, SOUND âm
LOVELY có nghĩa dễ thương
PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO
LOTTO là chơi lô tô
Nấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồ

PUSH thì có nghĩa đẩy, xô

MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân
FOOT thì có nghĩa bàn chân
FAR là xa cách, còn gần là NEAR
SPOON có nghĩa cái thìa
Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE
PLOUGH tức là đi cày
WEEK tuần MONTH tháng, WHAT TIME mấy giờ

Thi trắc nghiệm lái xe online 600 câu hỏi năm 2025 bộ công an

Welcome to your Bộ đề thi 600 câu hỏi lý thuyết lái xe 2025 Bộ công an


zalo-icon
facebook-icon
phone-icon
Contact Me on Zalo